




”Forex’ hoặc ‘FX’ có nguồn gốc từ ‘Foreign Exchange – Ngoại hối’, là một thị trường toàn cầu phi tập trung, nơi các nhà giao dịch có thể mua và bán tiền tệ. Đây là thị trường lớn nhất và có tính thanh khoản nhất trên thế giới, với khối lượng giao dịch trung bình hàng ngày trên 5 nghìn tỷ đô la.
Khi một người di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác, thường cần phải đổi tiền sang loại tiền tệ được sử dụng ở quốc gia mà họ đến. Ví dụ, khi một cư dân của Hoa Kỳ đi đến Ý, anh ấy/cô ấy phải đổi đô la Mỹ của mình sang đồng Euro.
Tương tự như vậy, một công ty quốc tế đôi khi phải đổi tiền tệ để trả lương cho nhân viên ở nước ngoài. Tỷ giá hối đoái dao động liên tục vì nó dựa trên cung và cầu, từ đó xác định ra số lượng tiền tệ A cần có để có thể đổi được một số lượng tiền tệ B. Tùy thuộc vào mức giá, đôi khi người ta được khuyến nghị chờ đợi một tỷ giá thuận lợi hơn vì nó có thể tạo sự khác biệt rất lớn nếu liên quan đến một lượng tiền trao đổi lớn.
Trong Forex, các cặp tiền tệ có thể được giao dịch mà không cần phải sở hữu tiền tệ vật lý, và lợi nhuận hoặc thua lỗ có thể được thực hiện cả khi thị trường đang trong xu hướng tăng hay giảm.
Các cặp tiền tệ chính chứa đô la Mỹ, thường có mức spread (mức chênh lệch giữa giá chào mua và giá chào bán) thấp nhất và là những công cụ thanh khoản nhất. Các cặp tiền tệ chéo được giao dịch với nhau ngoại trừ đô la Mỹ (ví dụ: CADJPY, EURAUD…).
EUR/USD Khu vực châu Âu/Hoa Kỳ
USD/JPY Hoa Kỳ/Nhật Bản
GBP/USD Vương quốc Anh/Hoa Kỳ
USD/CAD Hoa Kỳ/Canada
USD/CHF Hoa Kỳ/Thụy Sĩ
AUD/USD Úc/Hoa Kỳ
NZD/USD New Zealand/Hoa Kỳ
Ký hiệu | Cặp tiền tệ | Thuật ngữ |
GBPUSD | British Pound & US Dollar | Cable |
EURUSD | Euro & US Dollar | Euro |
USDJPY | US Dollar & Japanese Yen | Dollar Yen |
USDCHF | US Dollar & Swiss Franc | Dollar Swiss or Swissy |
USDCAD | US Dollar & Canadian Dollar | Dollar CAD or Loonie |
NZDUSD | New Zealand Dollar & US Dollar | Kiwi |
AUDUSD | Australian Dollar & US Dollar | Aussie Dollar |
EURGBP | Euro & British Pound | Euro Sterling |
EURJPY | Euro & Japanese Yen | Euro Yen |
Khi giao dịch Forex (ví dụ cặp EURUSD), đơn vị tiền tệ đầu tiên EUR được gọi là ‘đồng tiền cơ sở’, biểu thị xu hướng và đơn vị tiền tệ thứ hai được gọi là ‘đồng tiền đứng sau hay đồng tiền định giá’, cho biết lợi nhuận hoặc thua lỗ.